Tham khảo Ursus_arctos_middendorffi

  1. Kodiak bear Encyclopædia Britannica
  2. 1 2 3 4 5 “Kodiak Bear Fact Sheet” (PDF). Alaska Department of Fish and Game, Division of Wildlife Conservation. 2008. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2008.
  3. 1 2 “Polar bear, (Ursus maritimus)” (PDF). U.S. Fish and Wildlife service. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2008. Appearance. The polar bear is the largest member of the bear family, with the exception of the Alaska’s Kodiak brown bears, which equal polar bears in size. (Overview page)
  4. Merriam, C. H. 1896. Ursus middendorffi. 69–71. Proceedings of the Biological Society of Washington.
  5. Talbot, S. L. J. R. Gust, G. K. Sage, A. Fischbach, K. Amstrup, W. Leacock, and L.Vav Daele. 2006. Genetic characterization of brown bears of the Kodiak Archipelago. Final report to the Kodiak National Wildlife Refuge, Kodiak Alaska, USA.
  6. 1 2 3 Wood, Gerald (1983). The Guinness Book of Animal Facts and Feats. ISBN 978-0-85112-235-9.
  7. “Bear Facts Kodiak National Wildlife Refuge”. Kodiak National Wildlife Refuge. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  8. “Kodiak Bears”. bear.org.
  9. Macdonald, D.W.; Barrett, P. (1993). Mammals of Europe. New Jersey: Princeton University Press. tr. 107. ISBN 0-691-09160-9.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kodiak Bear.
Wikispecies có thông tin sinh học về Gấu Kodiak
Những loài còn hiện hữu thuộc bộ Carnivora (động vật ăn thịt)
Phân bộ Feliformia (dạng mèo)
Nandiniidae
Herpestidae
(Cầy mangut)
Hyaenidae
(linh cẩu)
Felidae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Viverridae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Eupleridae
Họ nhỏ liệt kê bên dưới
Họ Felidae (mèo)
Felinae
Pantherinae
Họ Viverridae (loài cầy)
Paradoxurinae
Hemigalinae
Prionodontinae
(Cầy linsang châu Á)
Viverrinae
Genetta
(Genets)
Họ Eupleridae (những loài cầy đặc hữu tại Madagascar)
Euplerinae
Galidiinae
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía dưới)
Ursidae
(Gấu)
Mephitidae
(Chồn hôi)
Conepatus
(chồn hôi
mũi lợn)
Spilogale
(Chồn hôi đốm)
Procyonidae
Bassaricyon
(Olingos)
Nasua
(bao gồm coati)
Nasuella
(bao gồm coati)
Ailuridae
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía trên)
Otariidae
(Hải cẩu có tai)
(bao gồm hải cẩu lông mao
sư tử biển)
(đều là động vật chân màng)
Odobenidae
(đều là động vật chân màng)
Phocidae
(hải cẩu không tai)
(đều là động vật chân màng)
Mirounga
(Hải tượng)
Canidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
Mustelidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
Họ Canidae (bao gồm những loài chó)
Atelocynus
Canis
Cerdocyon
Chrysocyon
Cuon
Lycalopex
Lycaon
Nyctereutes
Otocyon
Speothos
Urocyon
Vulpes
(Cáo)
Họ Mustelidae (chồn, lửng, triết, rái cá)
Lutrinae
(Rái cá)
Mustelinae
(gồm lửng,
chồn,
triết)
Martes
(chồn marten)
Melogale
(Chồn bạc má)